Đại học Sejong được đánh giá là một trong những lựa chọn tốt nhất cho du học sinh quốc tế khi học tập tại Hàn Quốc. Hiện tại trường đang có nhiều chính sách ưu đãi, học bổng dành cho sinh viên ngoại quốc. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn về học phí của ngôi trường này trong bài viết dưới đây nhé.
1. Trường Đại học Sejong top mấy?
Tổng quan
|
Đại học Sejong |
Tên Quốc tế
Tên tiếng Hàn |
– Sejong University
– 세종대학교 |
Năm thành lập | 1940 |
Địa chỉ: | 209, Neungdong-ro, Gwangjin- gu, Seoul, Hàn Quốc |
Đặc điểm nổi bật | – Tên trường được đặt theo tên của vị vua Sejong – người tạo ra bảng chữ cái tiếng Hàn ( Hangul).
– Là một trong những đại học danh tiếng, đào tạo ra nhiều cá nhân tài năng và những người có tư duy sáng tạo tốt. – Trường áp dựng phương pháp dạy học mới dựa trên vấn đề để giảng dạy, mở rộng các chương trình đối tác thực tập…nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tư duy đa lĩnh vực. – Đại học Sejong nổi tiếng trong đào tạo các ngành quản lý khách sạn, du lịch, múa, hoạt hình và thể dục nhịp điệu. – Trường có tọa lạc tại quận Gwangjin trong trung tâm Seoul rất thuận tiện cho việc đi lại, tham quan và chiêm ngưỡng vẻ đẹp của đất nước Hàn Quốc. – Trường có nhiều toà nhà cao tầng và được trang bị máy móc, thiết bị hiện đại, Cơ sở hạ tầng của trường phục vụ cho các hoạt động nghiên cứu và học tập rất tốt. – Ký túc xá của trường cũng được trang bị đầy đủ các tiện nghi và giá cả cũng rất phải chăng… |
Thành tựu | – Nằm trong TOP 10 trường Đại học nổi tiếng của Hàn Quốc.
– Xếp hạng 2 toàn Hàn Quốc theo bảng xếp hạng Leiden World University Rankings (2021) – Đừng thứ 3 toàn Hàn Quốc trong bảng xếp hạng các trường có chuyên ngành Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Kế toán tốt nhất Hàn Quốc (Scimago Institutions Rankings, 2023). – Xếp thứ 8 Hàn Quốc và lọt TOP 300 trường Đại học tốt trên thế giới. – TOP 18 trường đại học tốt nhất Châu Á. – Đại học Sejong sẽ nằm trong danh sách trường TOP 2 được Bộ Giáo dục Hàn Quốc IEQAS công nhận… |
Cực sinh viên nổi bật | – Song Hye Kyo, Shin Hye Sun, Yoo Yeon Seok, Han Ji Hye… |
2. Chương trình đào tạo và ngành học
Du học Hàn Quốc nên học ngành gì ? Dưới đây là các chương trình đào tạo và một số ngành học của đại học Sejong:
Hệ đào tạo tiếng
Trường đại học Sejong đã đào tạo rất nhiều khóa học tiếng với hơn 1000 sinh viên quốc tế mỗi năm. Chương trình đào tạo tiếng hàn của trường cung cấp cho sinh viên sự năng động cùng cơ hội học tiếng Hàn, văn hoá Hàn Quốc.
Các kỳ nhập học tại trường sẽ vào mùa xuân, hạ, thu, đông với các kỳ tháng 3,6,9,12 hàng năm. Chương trình học từ cấp 1 đến cấp 6. Thời gian học từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Sinh viên được tham gia vào các khoá hoạt động tìm hiểu văn hoá đất nước Hàn Quốc vào thứ hai, thứ ba, thứ tư hàng tuần.
Điều kiện tuyển sinh dành cho hệ đào tạo tiếng: Điểm số các năm ở THPT phải đạt 7.0 trở lên. Học lực khá, hạnh kiểm tốt, không được nghỉ quá 5 buổi học. Phải chứng minh được tài sản của gia đình và đảm bảo được quá trình học tập diễn ra ổn định…
Hệ đào tạo chuyên ngành
Khoa | Khối ngành |
Nhân văn | · Văn học và ngôn ngữ Hàn
· Văn học và ngôn ngữ Anh · Văn học và ngôn ngữ Nhật · Lịch sử · Sư phạm |
Khoa học xã hội | · Kinh tế và thương mại
· Quản trị công · Nghệ thuật truyền thông · Thượng mại Trung Quốc |
Quản trị kinh doanh
|
|
Quản trị khách sạn và du lịch | · Quản trị khách sạn
· Quản trị du lịch · Quản lí dịch vụ thực phẩm |
Khoa học tự nhiên | · Toán học
· Toán học ứng dụng · Vật lý · Thiên văn học và khoa học không gian · Hóa học · Môi trường và năng lượng |
Khoa học đời sống | · Công nghệ và khoa học thực phẩm
· Kỹ thuật sinh học · Sinh học phân tử · Kỹ thuật nguồn sinh họ |
Điện tử và kỹ thuật thông tin | · Kỹ thuật điện tử
· Kỹ thuật thông tin và truyền thông · Kỹ thuật quang học · Kỹ thuật và khoa học máy tính · Bảo mật · Dung lượng số |
Kỹ thuật | · Kiến trúc
· Kỹ thuật kiến trúc · Kỹ thuật dân dụng và môi trường · Kỹ thuật thông tin và môi trường không gian · Kỹ thuật thông tin trái đất · Kỹ thuật năng lượng và khoáng sản · Cơ khí · Kỹ thuật không gian · Công nghệ nano và công nghệ vật liệu tiên tiến · Kỹ thuật năng lượng hạt nhân |
Nghệ thuật và giáo dục thể chất | · Hội họa
· Thiết kế công nghiệp · Thiết kế thời trang · Âm nhạc · Giáo dục thể chất · Khiêu vũ và múa đương đại · Sản xuất phim / hoạt hình |
Hệ đào tạo sau đại học
Hệ đào tạo sau đại học tại trường Sejong sẽ bao gồm các ngành sau:
+ Khoa học chính sách
+ Ngành kinh doanh
+ Ngành sư phạm
+ Ngành du lịch
+ Nghệ thuật biểu diễn
+ Ngành Văn hoá nghệ thuật
+ Ngành công nghiệp
+ Bất động sản…
>> Chương trình du học nghề Hàn Quốc
3. Học phí tại trường đại học Sejong
Chi phí và học phí của đại học Sejong được tính như sau:
Chi phí | Số tiền |
Phí nộp hồ sơ | 60.000 KRW |
Phí nhập học | 990.000 KRW |
Phí tài liệu học tập | |
Phí bảo hiểm | 120.000 KRW/năm |
Phí KTX (không bắt buộc) | 600.000 KRW/kỳ |
Phí ăn (không bắt buộc) |
Học phí các chuyên ngành của đại học Sejong:
Ngành | Học phí (won/kỳ) |
Khoa học xã hội nghệ thuật tự do | 3,110,000 |
Giáo dục thể chất – khoa học tự nhiên | 3,703,000 |
Điện tử và thông tin kỹ thuật, Khoa học đời sống | 4,775,000 |
Nghệ thuật | 4,311,000 |
Học phí của đại học Sejong sẽ phụ thuộc vào từng ngành học, bậc học cùng chương trình học. Các mức học phí sẽ không giống nhau. Chi phí du học Hàn Quốc bao nhiêu ?
4. Học bổng tại đại học Sejong Hàn Quốc
Cũng như nhiều trường đại học Hàn Quốc khác trường đại học Sejong có rất nhiều chương trình học bổng dành cho sinh viên và du học sinh quốc tế. Cụ thể như sau:
Học bổng khóa học tiếng Hàn
Để có thể đạt được học bổng tiếng Hàn thì GPA phải đạt 7.0 trở lên. Giá trị học bổng là 10% học phí của mỗi kỳ tương đương với 160.000 won/kỳ hoặc 640.000 won/năm.
Học bổng hệ đại học
Học bổng hệ đại học gồm:
+ Học bổng cho sinh viên quốc tế A1: Giá trị học bổng tiếng Anh hệ đại học dành cho sinh viên đạt các chứng chỉ tiếng Anh và nhận học bổng phần trăm học phí kỳ đầu tiên. Cụ thể như sau:
Học bổng | TOEFL iBT | IELTS | New STEPS |
80% học phí | 112 | 8.0 | 498 |
50% học phí | 100 | 6.5 | 398 |
30% học phí | 80 | 5.5 | 327 |
20% học phí | 60 | 5.0 | 262 |
Học bổng tiếng Hàn dành cho hệ đại học: Sinh viên quốc tế mà đạt chứng chỉ tiếng hàn sẽ nhận được % học bổng kỳ đầu tiên. Đó là:
Học bổng | TOPIK |
100% học phí | Level 6 |
70% học phí | Level 5 |
50% học phí | Level 4 |
30% học phí | Level 3 |
+ Học bổng cho sinh viên quốc tế A2: Giảm 50% học phí cho kỳ học đầu tiên: Điều kiện là sinh viên phải đạt các chứng chỉ ngoại ngữ sau: TOPIK 5, IELTS 6.5, TEPS 719, NEW TEPS 398, TOEFL iBT 100, CBT 250, PBT 600.
Học bổng sau đại học
+ Học bổng toàn phần miễn 100% học phí: Dành cho các sinh viên được chính phủ nước ngoài đề cử, sinh viên được các học viên đối tác của đại học Sejong đề cử, sinh viên được đề cử bởi trưởng khoa có điểm thi ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của trường, sinh viên là nghiên cứu sinh….tuyển sinh du học Hàn Quốc
+ Học bổng miễn 50% học phí: Dành cho các sinh viên có điểm thi ngoại ngữ đáp ứng được yêu cầu của trường.
+ Học bổng ngoại ngữ: Dành cho sinh viên đã hoàn thành ít nhất 2 học kỳ tại trung tâm ngoại ngữ Sejong. Sinh viên đạt TOPIK 3 (giảm 10% học phí ), TOPIK 4 (giảm 20% học phí), TOPIK 5 (giảm 30% học phí), TOPIK 6 (giảm 40% học phí)….
Như vậy, chúng tôi đã chia sẻ đến cho bạn một số thông tin về chi phí và học bổng của trường đại học Sejong rồi. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngôi trường này và có quyết định thật phù hợp cho chuyến du học của mình. https://duhochanquocvn.edu.vn/