Khi chọn trường để du học tại Hàn Quốc, bạn nên xem xét các yếu tố như ngành học, chất lượng giáo dục, học bổng và môi trường sống. Dưới đây là danh sách một số trường đại học hàng đầu ở Hàn Quốc mà bạn có thể đăng ký khi tham gia chương trình du học Hàn Quốc năm 2024.
Yếu tố chọn trường đi du học Hàn Quốc
Việc chọn trường để du học Hàn Quốc là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến trải nghiệm học tập và sự nghiệp tương lai của bạn. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng cần xem xét khi chọn trường:
Du học Hàn Quốc nên chọn ngành gì? Cần đảm bảo rằng trường bạn chọn có chương trình đào tạo mạnh trong lĩnh vực bạn quan tâm. Tìm hiểu xem trường có cơ sở vật chất hiện đại, các phòng thí nghiệm và tài nguyên học tập tốt hay không.
Các trường đại học danh tiếng thường có chất lượng giáo dục cao và cơ hội việc làm tốt hơn sau khi tốt nghiệp. Ngoài xếp hạng tổng thể, hãy tìm hiểu xếp hạng và danh tiếng của chương trình học cụ thể mà bạn quan tâm.
So sánh học phí giữa các trường và xem xét khả năng tài chính của bản thân. Tìm hiểu về các chương trình học bổng mà trường cung cấp cho sinh viên quốc tế.
Mỗi thành phố ở Hàn Quốc có những đặc điểm riêng biệt. Seoul là trung tâm văn hóa và kinh tế, trong khi các thành phố như Busan, Daegu và Daejeon cũng có nhiều điều thú vị. Chi phí sinh hoạt ở các thành phố lớn thường cao hơn so với các thành phố nhỏ hơn.
Các trường du học Hàn Quốc có cộng đồng sinh viên quốc tế đông đảo và cung cấp hỗ trợ tốt cho sinh viên quốc tế sẽ giúp bạn dễ dàng hòa nhập hơn. Các câu lạc bộ và tổ chức sinh viên có thể giúp bạn kết bạn và tạo ra mạng lưới quan hệ.
Trường có mối quan hệ tốt với các doanh nghiệp và cơ hội thực tập không? Điều này có thể giúp bạn tìm kiếm công việc sau khi tốt nghiệp. Các chương trình thực tập có thể cung cấp kinh nghiệm thực tế và nâng cao kỹ năng của bạn.
Tìm hiểu về trình độ và kinh nghiệm của các giảng viên của các trường du học Hàn Quốc. Xem xét phương pháp giảng dạy của trường và liệu nó có phù hợp với phong cách học tập của bạn hay không.
Kiểm tra cơ sở vật chất của trường bao gồm thư viện, phòng thí nghiệm và các tiện ích học tập khác. Xem xét ký túc xá và các tiện ích sinh hoạt khác của các trường du học Hàn Quốc.
Các dịch vụ như tư vấn học tập, tư vấn tâm lý và hỗ trợ về visa có thể rất hữu ích. Trường có chương trình định hướng cho sinh viên quốc tế để giúp bạn làm quen với môi trường mới không.
>> Tham khảo: Trường Daegu Hanny
Các trường du học Hàn Quốc
Dưới đây là danh sách các trường du học Hàn Quốc tuyển sinh năm 2024:
Các trường du học Hàn Quốc | Khu vực | Yêu cầu cơ bản | HỌC PHÍ |
HANYANG UNIVERSITY | Seoul | 1. GPA 7.0, trống dưới 2 năm 2. HS khu vực Nam – Bắc – Trung 3. Tài chính rõ ràng |
3.460.000 won/ 6 tháng 1.800.000 won/ 6 tháng |
SUNGSHIN WOMEN’S UNIVERSITY | Seoul | 1. GPA 7.0, trống dưới 3 năm 2. HS khu vực Nam – Bắc 3. Tài chính rõ ràng |
5.600.000won/1 năm |
KUNJANG COLLEGE | Gunsan | 1. GPA 6.8, trống dưới 3 năm 2. HS khu vực Nam – Bắc – Trung |
HP: 4,400,000 won/năm KTX: 900.000 won/ 6 tháng |
KOGURYEO COLLEGE | Jeolanam-do | 1. GPA 6.5, trống dưới 3 năm 2. HS khu vực Nam – Bắc – Trung |
HP: 4.400.000 won/năm |
SHINANSAN UNIVERSITY | Ansan | GPA 7.0 trống dưới 3 năm HS Khu vực Bắc Nam , Trung chỉ nhận nữ |
HP: 4.800.000 won/năm |
WOSOONG COLLEGE | Deajoen | 1. GPA 6.0, trống dưới 3 năm 2. HS khu vực Nam – Bắc – Trung |
HP: 5.200.000 won/nẵm KTX 1.320.000 won/6 tháng |
ANSAN UNIVERSITY | Ansan | 1. GPA 7.0, trống dưới 3 năm 2. HS khu vực Nam – Bắc |
HP:4.400.000 won/ năm KTX: 720.000/ 4 tháng |
GANGDONG UNIVERSITY | Chungcheongbuk -do | 1. GPA 6.5, trống dưới 3 năm 2. HS khu vực Nam – Bắc – Trung |
3,200,000 won/năm HP 1.000.000 won/ 1 năm KTX |
POHANG COLLEGE | Guyungsangbuk-do | 1. GPA 6.5, trống dưới 3 năm 2. HS khu vực Nam – Bắc – Trung |
HP: 4,000,000/ 1 năm KTX: 500.000 won/ 6 tháng |
SEOJEONG UNIVERSITY | Gyeonggido | 1. GPA 6.8, trống dưới 3 năm 2. HS khu vực Nam – Bắc- Trung 3. Tài chính rõ ràng |
HP: 4.000.000/ 1 năm |
SUNLIN COLLEGE | Pohang si | 1. GPA 6.5 , trống dưới 3 năm 2. HS khu vực Nam – Bắc – Trung |
HP: 4.000.000 won/ 1 năm KTX: 400.000 won/6thang |
KYUNGMIN UNIVERSITY | Gyeonggy – Do | 1. GPA 6.5 , trống dưới 3 năm 2. HS khu vực Nam – Bắc |
HP: 4.000.000 won/1 năm KTX: 400.000 won/6thang |
CHUNGWOON UNIVERSITY | Inchoen | 1. GPA 6.5 , trống dưới 3 năm 2. HS khu vực Nam – Bắc |
HP: 5.000.000 won/1 năm |
DONG A UNIVERSITY | Busan | 1. GPA 7.0, trống dưới 3 năm 2. HS khu vực Nam – Bắc- Trung 3. Tài chính rõ ràng |
HP: 4,800,000won/ năm KTX: 684.000 won/3 tháng |
SUNMOON UNIVERSITY | Asan | 1. GPA 6.8, trống dưới 3 năm 2. HS khu vực Nam – Bắc – Trung 3. Tài chính rõ ràng |
HP: 5.200.000 won/năm KTX 725.000 won/3 tháng |
KYUNGIL UNIVERSITY | Gyeongbuk | 1. GPA 6.3, trống dưới 4 năm 2. HS khu vực Nam – Bắc – Trung 3. Tài chính rõ ràng |
HP: 4.800.000 won/năm KTX 1.200.000 won/6 tháng |
SEJONG UNIVERSITY | SEOUL | 1. GPA 7.0, trống dưới 3 năm 2. HS khu vực Nam – Bắc – Trung 3. Tài chính rõ ràng |
HP: 6.600.000 won/năm |
HANSEO UNIVERSITY | Chungcheongnam-do | 1. GPA 6.5, trống dưới 3 năm 2. HS khu vực Nam – Trung -Bắc 3. Tài chính rõ ràng |
HP: 4.000.000 won/ năm KTX: 1.600.000/6 tháng |
Các trường du học Hàn Quốc có những ưu điểm riêng, chọn trường đúng không chỉ giúp bạn có trải nghiệm học tập tốt mà còn mở ra nhiều cơ hội trong tương lai. Hãy dành thời gian nghiên cứu kỹ lưỡng và cân nhắc các yếu tố trên trước khi đưa ra quyết định học trường nào nhé.
Ngôi trường khác tại Hàn Quốc: